1. Mở tài khoản giao dịch ký quỹ
q Khách hàng mở tài khoản giao dịch chứng khoán thông thường tại NHSV (trường hợp chưa có tài khoản)
q Khách hàng ký “Hợp đồng Mở Tài khoản Giao dịch ký quỹ” tại Trụ sở hoặc chi nhánh của NHSV
q Khách hàng đăng nhập vào tài khoản trên các kênh giao dịch trưc tuyến mà NHSV đang cung cấp (WTS, HTS, MTS) để thực hiện Giao dịch ký quỹ theo hướng dẫn
2. Thông tin sản phẩm giao dịch ký quỹ
Hạng mục
|
Nội dung
|
Lãi suất cho vay
|
10.2% * *thay đổi theo từng thời kỳ |
Lãi suất quá hạn
|
150% lãi suất cho vay trong hạn
|
Thời hạn cho vay
|
90 ngày
|
Danh mục CK cho vay
|
Nằm trong danh mục của NHSV theo danh mục của UB
|
Tỷ lệ cho vay
|
10%~50%
|
Phí duy trì dịch vụ
|
Miễn phí
|
3. Bộ tỷ lệ giao dịch ký quỹ
Các tỷ lệ
|
Tỷ lệ
|
Ý nghĩa
|
|
Tỷ lệ ký quỹ ban đầu
|
IMR
|
50%
|
Tỷ lệ giữa tài sản thực có (trước khi thực hiện giao dịch) so với giá trị
chứng khoán dự kiến thực hiện mua được bằng lệnh giao dịch ký quỹ
tính theo giá thị trường tại thời điểm giao dịch.
|
Tỷ lệ ký quỹ duy trì
|
MMR
|
35%
|
Tỷ lệ tối thiểu giữa tài sản thực có so với tổng tài sản trên TKGDKQ
của Khách hàng tính theo định giá của NHSV mà Khách hàng có
nghĩa vụ duy trì tại mọi thời điểm trong suốt thời hạn hiệu lực của
Hợp đồng
|
Tỷ lệ gói ký quỹ bổ sung
|
LMR
|
35%
|
Tỷ lệ tối thiểu giữa tài sản thực có so với tổng tài sản trên TKGDKQ
của Khách hàng tính theo định giá của NHSV. Khi tỷ lệ ký quỹ thấp
hơn tỷ lệ gọi ký quỹ bổ sung thì Khách hàng có nghĩa vụ phải bổ sung
tiền hoặc chứng khoán để đưa tỷ lệ ký quỹ lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ
gọi ký quỹ bổ sung
|
Tỷ lệ xử lý
|
FMR
|
30%
|
Tỷ lệ giữa tài sản thực có so với tổng tài sản trên TKGDKQ của
Khách hàng tính theo định giá của NHSV mà vào bất kỳ thời điểm nào
khi tỷ lệ ký quỹ thấp hơn hoặc bằng tỷ lệ bán giải chấp/tỷ lệ xử lý,
NHSV sẽ thực hiện bán TSĐB/tài sản đảm báo khác của Khách để
đưa tỷ lệ ký quỹ lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ ký quỹ duy trì
|
4. Danh mục CK cho vay giao dịch ký quỹ
q Danh mục Chứng khoán cho vay giao dịch ký quỹ Danh mục chi tiết